Dầu nhớt động cơ

  1. Độ nhớt SAE
  2. Phân loại API
  3. Phân loại ACEA

Chức năng của dầu nhớt động cơ là bôi trơn (giảm ma sát và giảm mài mòn) cho các bộphận chuyển động trong động cơ, chống ăn mòn, làm mát, làm kín buồng đốt và làmsạch động cơ.

Ngoài chức năng bảo vệ động cơ, dầu nhớt động cơ hiện đạicòn phải có thời gian sử dụng dài và tương thích với các bộ phận xử lý khí thảiđược lắp trong động cơ.

Tùy theo loại động cơ ( 2 thì hay 4 thì ) và nhiên liệu sửdụng ( xăng, dầu diesel, dầu cặn, nhiên liệu sinh học, hay khí đốt) mà dầu nhớtđộng cơ sẽ được thiết kế thích hợp để đáp ứng tốt các yêu cầu bôi trơn.

 


Độ nhớt SAE

Độ nhớt của dầu động cơ được thống nhất đánh giá bằng cấp độ nhớt SAE do Hiệp hội các kỹ sư ô-tô của Mỹ (Society of Automotive Engineers) ban hành.



Hệ thống độ nhớt SAE J300 đã được cập nhật, bổ sung nhiều lần để phù hợp với nhiều điều kiện thời tiết và công nghệ chế tạo động cơ, lần cập nhật gần nhất là vào tháng 12/1999.


Trong bảng trên, cột đầu tiên là các cấp độ nhớt SAE. Cấp SAE càng lớn thì dầu càng đặc, các cấp độ nhớt W (Winter) là các độ nhớt lỏng để động cơ dễ khởi động vào mùa đông. Các cột tiếp theo là các số đo độ nhớt tương ứng.



Các loại dầu nhớt động cơ đơn cấp, vd SAE 15W hoặc SAE 40 chỉ thích hợp cho một mùa.



Các loại dầu nhớt động cơ đa cấp, vd SAE 15W-40, SAE 5W-30 sử dụng được quanh năm. Dầu nhớt đa cấp có dải nhiệt độ làm việc rộng, giúp động cơ dễ khởi động ở nhiệt độ thấp và bảo vệ tốt cho động cơ ở nhiệt độ cao.




Tùy theo điều kiện thời tiết tại khu vực động cơ làm việc và tùy theo tính năng của động cơ mà nhà sản xuất động cơ có thể khuyến cáo các cấp độ nhớt SAE phù hợp.




Phân loại tính năng của dầu nhớt động cơ



Có nhiều tiêu chuẩn quốc tế và tiêu chuẩn riêng của các nhà sản xuất động cơ để phân loại tính năng làm việc của dầu nhớt động cơ:



  • Phân loại API của Viện dầu khí Mỹ (American Petroleum Institute) là phân loại phổ biến nhất.
  • Phân loại ACEA của Các nhà sản xuất Ô-tô Châu Âu (Association des Constructeurs Européens de l’Automobile)
  • Phân loại JASO của Tổ chức Tiêu chuẩn Ô-tô Nhật Bản (Japan Automobile Standards Organisation)
  • Phân loại riêng của các hãng ô-tô, vd : Mercedes, Ford, Volvo, BMW, vv…

Các tiêu chuẩn phân loại đều dựa trên các thử nghiệm lý hóa tính của dầu nhớt, các thử nghiệm động cơ trên băng thử và cũng có thể bao gồm các thử nghiệm thực tế trên đường.



Phân loại API

:



Dầu nhớt động cơ xăng 4 thì



Cấp API

TÌNH TRẠNG

SỬ DỤNG

SA

Lỗi thời (*)

Không thích hợp cho các động cơ sản xuất sau 1930

SB

Lỗi thời (*)

Không thích hợp cho các động cơ sản xuất sau 1963

SC

Lỗi thời (*)

Không thích hợp cho các động cơ sản xuất sau 1967

SD

Lỗi thời (*)

Không thích hợp cho các động cơ sản xuất sau 1971

SE

Lỗi thời (*)

Không thích hợp cho các động cơ sản xuất sau 1979

SF

Lỗi thời (*)

Dùng cho động cơ xăng đời 1988 và trước đó

SG

Lỗi thời (*)

Dùng cho động cơ xăng đời 1993 và trước đó

SH

Lỗi thời (*)

Dùng cho động cơ xăng đời 1996 và trước đó

SJ

Hiện hành

Dùng cho động cơ xăng đời 2001 và trước đó

SL

Hiện hành

Dùng cho động cơ xăng đời 2004 và trước đó

SM

Hiện hành

Dùng cho mọi động cơ xăng.

(*) API đã loại bỏ các phương pháp thử nghiệm các cấp dầu này, tuy nhiên một số cấp dầu nói trên vẫn còn được sử dụng ở nhiều thị trường.



Dầu nhớt động cơ diesel



Cấp API

TÌNH TRẠNG

SỬ DỤNG
CA

Lỗi thời (*)

Không thích hợp cho các động cơ sản xuất sau 1959

CB

Lỗi thời (*)

Không thích hợp cho các động cơ sản xuất sau 1961

CC

Lỗi thời (*)

Không thích hợp cho các động cơ sản xuất sau 1990

CD

Lỗi thời (*)

Dùng cho động cơ diesel hút khí tự nhiên và tăng áp

CD-II

Lỗi thời (*)

Dùng cho động cơ diesel 2 thì

CE

Lỗi thời (*)

Dùng cho động cơ diesel hút khí tự nhiên và tăng áp.

Có thể dùng thay cho cấp dầu CC và CD

CF

Hiện hành

Dùng cho động cơ diesel công trường, phun dầu gián tiếp và các động cơ diesel khác dùng nhiên liệu có lưu huỳnh cao hơn 0,5% kl. Có thể dùng thay cho cấp dầu CD

CF-2

Hiện hành

Dùng cho động cơ diesel 2 thì có chế độ làm việc nặng.

Có thể dùng thay cho cấp dầu CD-II

CF-4

Lỗi thời (*)

Dùng cho động cơ diesel hút khí tự nhiên và tăng áp

Có thể dùng thay cho cấp dầu CD và CE.

CG-4

Lỗi thời (*)

Dùng cho động cơ diesel hút khí tự nhiên và tăng áp, chế độ làm việc nặng dùng nhiên liệu có lưu huỳnh ít hơn 0,5% kl.

Có thể dùng thay cho cấp dầu CD, CE và CF-4.

Đáp ứng tiêu chuẩn khí thải năm 1994.

CH-4

Hiện hành

Dùng cho động cơ diesel hút khí tự nhiên và tăng áp, chế độ làm việc nặng dùng nhiên liệu có lưu huỳnh ít hơn 0,5% kl.

Có thể dùng thay cho cấp dầu CD, CE CF-4 và CG-4.

Đáp ứng tiêu chuẩn khí thải năm 1998

CI-4

Hiện hành

Dùng cho động cơ diesel hút khí tự nhiên và tăng áp, chế độ làm việc nặng dùng nhiên liệu có lưu huỳnh ít hơn 0,5% kl.

Có thể dùng thay cho cấp dầu CD, CE CF-4 CG-4 và CH-4.

Đáp ứng tiêu chuẩn khí thải năm 2004.

CJ-4

Áp dụng từ 2007

Đáp ứng tiêu chuẩn khí thải năm 2007.

(*) API đã loại bỏ các phương pháp thử nghiệm các cấp dầu này, tuy nhiên một số cấp dầu nói trên vẫn còn được sử dụng ở nhiều thị trường.



Phân loại ACEA

:



Phân loại ACEA được đưa ra từ 1996 để thay thế cho hệ thống phân loại cũ CCMC. Hệ thống phân loại ACEA được thay đổi nhiều lần và hiện nay tiêu chuẩn đang lưu hành là ACEA 2004. ACEA 2008 đã được ban hành và sẽ được áp dụng kể từ tháng 12/2010.



Phân loại ACEA 2008:


  • Dầu nhớt dùng cho động cơ xăng và diesel hạng nhẹ : A1/B1, A3/B3, A3/B4, A5/B5 trong đó Ax là cấp dầu nhớt dùng cho động cơ xăng, Bx là cấp dầu nhớt dùng cho động cơ diesel hạng nhẹ.
  • Dầu nhớt dùng cho động cơ xăng và diesel hạng nhẹ có trang bị bộ xử lí khí thải : C1, C2, C3, C4
  • Dầu nhớt dùng cho động cơ diesel hạng nặng : E4, E6, E7, E9

Cấp ACEA thích hợp cho động cơ được các nhà sản xuất ô-tô khuyến cáo.



Các cấp dầu Cx được đặc biệt pha chế để kéo dài tuổi thọ sử dụng của các thiết bị xử lí khí thải như DPF (Diesel Particulate Filter) và TWC (Three Way Catalyst). Các loại dầu này có thể có it tro sun-phát (Sulphated Ash, SA), ít lưu huỳnh (Sun-phua, S) và ít Phốt-pho (P), gọi là dầu ít SASP.



Các bài viết khác